
Thủ tục đăng ký xe ô tô cho người nước ngoài tại Việt Nam
Thủ tục đăng ký xe ô tô cho người nước ngoài tại Việt Nam, làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam. Chi tiết vui lòng liên hệ Mr Quang 0918181862
Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký biển xe ô tô cho người nước ngoài:
1. Chuẩn bị hồ sơ xe theo quy định
a) Giấy tờ của chủ xe
b) Giấy khai đăng ký xe.
c) Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và người làm việc trong cơ quan, tổ chức đó).
d) Chứng từ chuyển quyền sở hữu của xe.
đ) Chứng từ lệ phí trước bạ. Mức lệ phí
e) Chứng từ nguồn gốc của xe.
2. Khai báo
Có 03 hình thức khai báo thực hiện đăng ký xe:
- Chủ xe khai giấy khai đăng ký xe trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Chủ xe khai giấy khai đăng ký xe trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông.
- Chủ xe trực tiếp nộp tại cơ quan công an.
3. Mang xe và hồ sơ xe đến làm thủ tục
Mang xe và hồ sơ xe đến làm thủ tục tại Cơ quan đăng ký xe nơi chủ xe cư trú hoặc có trụ sở (có phụ lục các điểm đăng ký xe trên toàn quốc)
4. Bấm nút cấp biển số
Bấm nút cấp biển số; nhận giấy hẹn, sau khi cán bộ Cảnh sát giao thông kiểm tra xe, hồ sơ xe đảm bảo đúng quy định;
5. Nộp lệ phí
Kê khai lệ phí đăng ký xe theo quy định của Bộ Tài chính (Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có phụ lục kèm theo) Mức lệ phí
6. Nhận biển số
Nhận biển số. Kẻ biển số, tải trọng, tự trọng, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo quy định.
7. Nộp lại giấy hẹn và nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe
Đến ngày ghi trong giấy hẹn, nộp lại giấy hẹn và nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe.
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI (Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT | TÊN NƯỚC | KÝ HIỆU |
1 | ÁO | 001 - 005 |
2 | AN BA NI | 006 - 010 |
3 | ANH VÀ BẮC AILEN | 011 - 015 |
4 | AI CẬP | 016 - 020 |
5 | A ZEC BAI ZAN | 021 - 025 |
6 | ẤN ĐỘ | 026 - 030 |
7 | ĂNG GÔ LA | 031 - 035 |
8 | AP GA NI XTAN | 036 - 040 |
9 | AN GIÊ RI | 041 - 045 |
10 | AC HEN TI NA | 046 - 050 |
11 | ÁC MÊ NI A | 051 - 055 |
12 | AI XƠ LEN | 056 - 060 |
13 | BỈ | 061 - 065 |
14 | BA LAN | 066 - 070 |
15 | BỒ ĐÀO NHA | 071 - 075 |
16 | BUN GA RI | 076 - 080 |
17 | BUỐC KI NA PHA XÔ | 081 - 085 |
18 | BRA XIN | 086 - 090 |
19 | BĂNG LA ĐÉT | 091 - 095 |
20 | BÊ LA RÚT | 096 - 100 |
21 | BÔ LI VI A | 101 - 105 |
22 | BÊ NANH | 106 - 110 |
23 | BRU NÂY | 111 - 115 |
24 | BU RUN ĐI | 116 - 120 |
25 | CU BA | 121 - 125 |
26 | CỐT ĐI VOA | 126 - 130 |
27 | CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I) | 131 - 135 |
28 | CÔNG GÔ (DA-l-A) | 136 - 140 |
29 | CHI LÊ | 141 - 145 |
30 | CÔ LÔM BI A | 146 - 150 |
31 | CA MƠ RUN | 151 - 155 |
32 | CA NA DA | 156 - 160 |
33 | CÔ OÉT | 161 - 165 |
34 | CAM PU CHIA | 166 - 170 |
35 | CƯ RƠ GƯ XTAN | 171 - 175 |
36 | CA TA | 176 - 180 |
37 | CÁP VE | 181 - 185 |
38 | CỐT XTA RI CA | 186 - 190 |
39 | ĐỨC | 191 - 195 |
40 | DĂM BI A | 196 - 200 |
41 | DIM BA BU Ê | 201 - 205 |
42 | ĐAN MẠCH | 206 - 210 |
43 | Ê CU A ĐO | 211 - 215 |
44 | Ê RI TƠ RÊ | 216 - 220 |
45 | ÊTI Ô PIA | 221 - 225 |
46 | EX TÔ NIA | 226 - 230 |
47 | GUYANA | 231 - 235 |
48 | GA BÔNG | 236 - 240 |
49 | GĂM BI A | 241 - 245 |
50 | GI BU TI | 246 - 250 |
51 | GRU DI A | 251 - 255 |
52 | GIOÓC ĐA NI | 256 - 260 |
53 | GHI NÊ | 261 - 265 |
54 | GA NA | 266 - 270 |
55 | GHI NÊ BÍT XAO | 271 - 275 |
56 | GRÊ NA ĐA | 276 - 280 |
57 | GHI NÊ XÍCH ĐẠO | 281 - 285 |
58 | GOA TÊ MA LA | 286 - 290 |
59 | HUNG GA RI | 291 - 295 |
60 | HOA KỲ | 296 - 300; 771 - 775 |
61 | HÀ LAN | 301 - 305 |
62 | HY LẠP | 306 - 310 |
63 | HA MAI CA | 311 - 315 |
64 | IN ĐÔ NÊ XIA | 316 - 320 |
65 | I RAN | 321 - 325 |
66 | I RẮC | 326 - 330 |
67 | I TA LI A | 331 - 335 |
68 | XRAEN | 336 - 340 |
69 | KA DẮC TAN | 341 - 345 |
70 | LÀO | 346 - 350 |
71 | LI BĂNG | 351 - 355 |
72 | LI BI | 356 - 360 |
73 | LUC XĂM BUA | 361 - 365 |
74 | LÍT VA | 366 - 370 |
75 | LÁT VI A | 371 - 375 |
76 | MY AN MA | 376 - 380 |
77 | MÔNG CỔ | 381 - 385 |
78 | MÔ DĂM BÍCH | 386 - 390 |
79 | MA ĐA GAT XCA | 391 - 395 |
80 | MÔN ĐÔ VA | 396 - 400 |
81 | MAN ĐI VƠ | 401 - 405 |
82 | MÊ HI CÔ | 406 - 410 |
83 | MA LI | 411 - 415 |
84 | MA LAY XI A | 416 - 420 |
85 | MA RỐC | 421 - 425 |
86 | MÔ RI TA NI | 426 - 430 |
87 | MAN TA | 431 - 435 |
88 | MAC XAN | 436 - 440 |
89 | NGA | 441 - 445 |
90 | NHẬT BẢN | 446 - 450; 776 - 780 |
91 | NI CA RA GOA | 451 - 455 |
92 | NIU DI LÂN | 456 - 460 |
93 | NI GIÊ | 461 - 465 |
94 | NI GIÊ RI A | 466 - 470 |
95 | NA MI BI A | 471 - 475 |
96 | NÊ PAN | 476 - 480 |
97 | NAM PHI | 481 - 485 |
98 | NAM TƯ | 486 - 490 |
99 | NA UY | 491 - 495 |
100 | Ô MAN | 496 - 500 |
101 | Ô XTƠ RÂY LIA | 501 - 505 |
102 | PHÁP | 506 - 510 |
103 | PHI GA | 511 - 515 |
104 | PA KI XTAN | 516 - 520 |
105 | PHẦN LAN | 521 - 525 |
106 | PHI LIP PIN | 526 - 530 |
107 | PA LE XTIN | 531 - 535 |
108 | PA NA MA | 536 - 540 |
109 | PA PUA NIU GHI NÊ | 541 - 545 |
110 | TỔ CHỨC QUỐC TẾ | 546 - 550 |
111 | RU AN ĐA | 551 - 555 |
112 | RU MA NI | 556 - 560 |
113 | SÁT | 561 - 565 |
114 | SÉC | 566 - 570 |
115 | SÍP | 571 - 575 |
116 | TÂY BAN NHA | 576 - 580 |
117 | THỤY ĐIỂN | 581 - 585 |
118 | TAN DA NI A | 586 - 590 |
119 | TÔ GÔ | 591 - 595 |
120 | TÁT GI KI XTAN | 596 - 600 |
121 | TRUNG HOA | 601 - 605 |
122 | THÁI LAN | 606 - 610 |
123 | TUỐC MÊ NI XTAN | 611 - 615 |
124 | TUY NI DI | 616 - 620 |
125 | THỔ NHĨ KỲ | 621 - 625 |
126 | THỤY SỸ | 626 - 630 |
127 | TRIỀU TIÊN | 631 - 635 |
128 | HÀN QUỐC | 636 - 640 |
129 | TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP | 641 - 645 |
130 | TÂY XA MOA | 646 - 650 |
131 | U CRAI NA | 651 - 655 |
132 | U DƠ BÊ KI XTAN | 656 - 660 |
133 | U GAN ĐA | 661 - 665 |
134 | U RU GOAY | 666 - 67 |
135 | VA NU A TU | 671 - 675 |
136 | VÊ NÊ ZU Ê LA | 676 - 680 |
137 | XU ĐĂNG | 681 - 685 |
138 | XI Ê RA LÊ ÔN | 686 - 690 |
139 | XINH GA PO | 691 - 695 |
140 | XRI LAN CA | 696 - 700 |
141 | XÔ MA LI | 701 -705 |
142 | XÊ NÊ GAN | 706 - 710 |
143 | XY RI | 711 - 715 |
144 | XA RA UY | 716 - 720 |
145 | XÂY SEN | 721 - 725 |
146 | XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE | 726 - 730 |
147 | XLÔ VA KIA | 731 - 735 |
148 | Y Ê MEN | 736 - 740 |
149 | CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN | 741 - 745 |
150 | HỒNG KÔNG | 746 - 750 |
151 | ĐÀI LOAN | 885 - 890 |
152 | ĐÔNG TI MO | 751 - 755 |
153 | PHÁI ĐOÀN ỦY BAN CHÂU ÂU (EU) | 756 - 760 |
154 | Ả RẬP XÊ ÚT | 761 - 765 |
155 | LIBERIA | 766 - 770 |
156 | CỘNG HÒA HAI TI | 781 - 785 |
157 | PÊ RU | 786 - 790 |
158 | ANDORRA | 791 |
159 | ANGUILLA | 792 |
160 | ANTIGUA VÀ BARBUDA | 793 |
161 | BAHAMAS | 794 |
162 | BAHRAIN | 795 |
163 | BARBADOS | 796 |
164 | BELIZE | 797 |
165 | BERMUDE | 798 |
166 | BHUTAN | 799 |
167 | BOSNA VÀ HERCEGOVINA | 800 |
168 | AI LEN | 801 - 805 |
169 | KENYA | 806 |
170 | BOTSWANA | 807 |
171 | COMOROS | 808 |
172 | CỘNG HÒA DOMINICA | 809 |
173 | CỘNG HÒA MACEDONIA | 810 |
174 | CỘNG HÒA TRUNG PHI | 811 |
175 | CROATIA | 812 |
176 | CURACAO | 813 |
177 | DOMINICA | 814 |
178 | EL SALVADOR | 815 |
179 | HONDURAS | 816 |
180 | KIRIBATI | 817 |
181 | LESOTHO | 818 |
182 | LIÊN BANG MICRONESIA | 819 |
183 | MALAWI | 820 |
184 | MAURITIUS | 821 |
185 | MONACO | 822 |
186 | MONTENEGRO | 823 |
187 | NAM SUDAN | 824 |
188 | NAURU | 825 |
189 | NIUE | 826 |
190 | PALAU | 827 |
191 | PARAGUAY | 828 |
192 | QUẦN ĐẢO COOK | 829 |
193 | PUERTO RICO | 830 |
194 | QUẦN ĐẢO BẮC MARIANA | 831 |
195 | QUẦN ĐẢO SOLOMON | 832 |
196 | SAINT KITTS VÀ NEVIS | 833 |
197 | SAINT LUCIA | 834 |
198 | SAINT VINCENT VÀ GRENADINES | 835 |
199 | SAN MARINO | 836 |
200 | SLOVENIA | 837 |
201 | SURINAME | 838 |
202 | SWAZILAND | 839 |
203 | TONGA | 840 |
204 | TRINIDAD VÀ TOBAGO | 841 |
205 | TUVALU | 842 |
206 | VANTICAN | 843 |